Nhóm thuốc: Thuốc điều trị tim mạch
Các tên biệt dược: fenofib 100mg, fenbrat 100mg, febofibrate 200mg
Thuốc biệt dược mới: fenofibrate, febofibrate 200mg, fenofibrat, colestrim, fenofibrat 200.
Thành phần của thuốc: Fenofibrate
Cơ chế dược động học của thuốc: Được tiến hành qua các giai đoạn sau
+ Hấp thu: Thuốc được hấp thu thông qua việc người bệnh tiến hành uống thuốc.
+ Phân bổ: Sau khi được hấp thu vào cơ thể, thuốc sẽ tiến hành phân bổ đều đặn ra khắp cơ thể. Trong đó, chúng được tập trung chủ yếu tại các mô mềm của cơ thể.
+ Chuyển hóa của thuốc: Nhờ tác dụng của acid fenofibric có trong huyết tương, thuốc bước sang giai đoạn chuyển hóa. Sau khi diễn ra quá trình chuyển hóa, acid fenofibric sẽ liên kết chặt chẽ với albumin trong huyết tương để đẩy vitamin K ra khỏi vị trí của nó.
+ Đào thải: Thuốc được đào thải thông qua đường nước tiểu.
Công dụng của thuốc
Fenofibrate có các công dụng như:
- Kìm hãm sự phát triển một cách quá mực của các axit béo có hại cho cơ thể nhờ tác dụng của thành phần Fenofibrate có trong thuốc
- Thuốc được sử dụng để điều trị đối với các bệnh nhân bị cholesterol ở ngoài mạch máu
- Có tác dụng giúp giảm lượng axit urid có trong máu, giúp hạn chế nguy cơ mắc bệnh máu nhiễm mỡ
Hướng dẫn sử dụng
Sử dụng thuốc đúng cách
- Có thể sử dụng thuốc sau khi ăn hoặc dùng thuốc ngay khi không ăn đều được
- Hạn chế ăn đồ ăn cay nóng, nhiều dầu mỡ, uống rượu, bia trong quá trình sử dụng thuốc
- Trong quá trình uống thuốc nên uống với một cốc nước lọc để gia tăng khả năng hấp thụ và hạn chế quá trình kích ứng dạ dày
- Sử dụng thuốc theo đúng chỉ định của bác sĩ
- Khi sử dụng hạn chế việc nhai hoặc nghiền nhỏ thuốc. Nên uống cả viên
- Không nên để thuốc tiếp xúc quá lâu với không khí rồi mới sử dụng. Như vậy sẽ làm ảnh hưởng đến chất lượng thuốc
Liều lượng sử dụng
Đối với người lớn
Thuốc được chỉ định sử dụng với liều lượng thông thường là 67mg trong một lần uống, sử dụng 3 lần/ ngày. Hoặc có thể sử dụng với liều lượng là 200mg/ lần, dùng một lần trong ngày.
Tuy nhiên, tùy vào thể trạng của từng bệnh nhân, bác sĩ có thể chỉ định liều dùng 67mg/ lần uống, ngày dùng 4 lần.
Đặc biệt, đối với các bệnh nhân có lượng lipid tăng cao, liều lượng tối đa sử dụng có thể lên đến 267mg trong ngày. Tuy nhiên, với liều cao như vậy, người bệnh cần phải sử dụng sau khi ăn để hạn chế nguy cơ bị kích ứng dạ dày.
Đối với trẻ nhỏ
Thông thường, Fenofibrate được chỉ định đối với trẻ nhỏ là 67mg cho 20kg thể trọng cơ thể. Do vậy, hãy tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi cho trẻ sử dụng.
Tác dụng phụ của thuốc
Một số tác dụng phụ nhẹ thường gặp
- Đau đầu, bị hoa mắt, chóng mặt
- Đau mỏi lưng
- Bị sổ mũi hoặc bị nghẹt mũi
- Có dấu hiệu bị đau dạ dày nhẹ
Một số triệu chứng nguy hiểm hơn
- Hiện tượng đau rát, xưng đỏ chân
- Bị phát ban, nổi mề đay
- Bị khó thở, đau tức ngực
- Nhịp tim không ổn định, có thể bị đau thắt ngực
- Bị đau dạ dày nghiêm trọng, cơ đau có thể lan sang các vùng khác như lưng, hông
- Có dấu hiệu sưng phù lưỡi, miệng, họng
- Xuất hiện các vết bầm tím dưới da
- Xuất hiện tình trạng bị nôn mửa,…
Kết hợp với các loại thuốc khác
Khi sử dụng Fenofibrate, người bệnh cần phải lưu ý một số vấn đề dưới đây:
Chống chỉ định
Chống chỉ định trong trường hợp phối hợp sử dụng Fenofibrate với các fibrate khác. Bởi việc kết hợp này có thể gây tiêu cơ vân và làm giảm hiệu quả thuốc.
Không nên phối hợp
Tuyệt đối không nên phối hợp Fenofibrate với thuốc dạng ức chế men có chứa thành phần của HMG Co – A redustase. Sự kết hợp này có nguy cơ gây tiêu cơ vân.
Thận trong khi phối hợp
Người bệnh cần phải thận trọng trong quá trình sử dụng khi phối hợp Fenofibrate với các thuốc như:
- Thuốc có tác dụng chống đông dưới dạng uống: Có nguy cơ gây xuất huyết cao
Discussion about this post