Nhóm dược chất: Thuốc điều trị các bệnh liên quan đến đường tiêu hóa
Thành phần chính của thuốc: Famotidine – một loại hợp chất tinh thể có màu trắng hoặc màu vàng nhạt, rất ít tan trong nước và trong metanol, Famotidine có thể bị hòa tan trong axit axetic nhưng không bị tan trong ethanol.
Dạng bào chế
Famotidine được bào chế theo các dạng với hàm lượng sau đây:
- Dạng viên nén bao phim với các hàm lượng: 10mg, 20mg, 40mg
- Dạng dung dịch tiềm 10mg/ml
- Hỗn hợp thuốc uống dạng lỏng: 40mg/ 5ml
Công dụng của thuốc
Famotidine là một loại thuốc có sẵn, không cần kê theo đơn của bác sĩ và có hiệu quả điều trị cao. Nếu như bạn đang có ý định tự điều trị bằng Famotidine thì nên đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo ý kiến của bác sĩ để có thể đạt được hiệu quả mong muốn.
Famotidine có các công dụng sau:
- Điều trị các triệu chứng của viêm loét dạ dày và viêm loét đường ruột, ngăn ngừa quá trình tái phát của các triệu chứng trên
- Famotidine còn được sử dụng trong điều trị các chứng bệnh như trào ngược axit trong dạ dày – thực quản, viêm loét thực quản do bị ăn mòn, bị tăng tiết của axit trong dịch vị
- Khắc phục, cải thiện các triệu chứng của người bệnh bị đau dày mãn tính như chữa lành vết thương do tình trạng viêm loét, giảm bớt sự gia tăng của axit trong dạ dày, cải thiện các triệu chứng như ợ hơi, ợ chua
- Famotidine có tác dụng giảm bớt các triệu chứng bị gây nên do bị sản sinh quá nhiều axit bên trong dạ dày
Liều lượng sử dụng thuốc
Tham khảo liều lượng dành cho người lớn
Bệnh nhân bị loét đường tiêu hóa
Liều dùng ban đầu
- Dùng thuốc uống: có thể uống 40mg/ ngày, uống một lần trước khi đi ngủ. Hoặc uống 20mg, lần, ngày sử dụng 2 lần
- Thuốc tiêm tĩnh mạch: với hàm lượng 20mg/ lần, thời gian tiêm thuốc phải cách nhanu 12 tiếng đồng hồ. Bên cạnh đó, người bệnh có thể kết hợp điều trị giữa tiêm tĩnh mạch nhanh với liều lượng là 10mg và tiến hành truyền tĩnh mạch với liều là 3,2mg/ giờ, duy trì trong khoảng thời gian là 3 ngày
Liều duy trì
- Thuốc uống: sử dụng 20mg/ lần, ngày dùng một lần trước khi đi ngủ
- Thuốc tiêm tĩnh mạch: 20mg/ lần/ ngày
Bệnh nhân bị loét tá tràng
Liều ban đầu
- Dùng thuốc uống: sử dụng 40mg/ ngày, sử dụng một lần trước khi đi ngủ hoặc có thể uống theo liều là 20mg/ lần, ngày sử dụng 2 lần
- Thuốc tiềm: Tiêm tĩnh mạch với liều lượng là 20mg, khoảng thời gian giữa các lần tiêm phải cách nhau khoảng 12 tiếng đồng hồ
Liều duy trì
- Có thể uống hoặc tiêm tĩnh mạch với liều lượng là 20mg/ lần
- Thời điểm thích hợp để sử dụng thuốc là vào buổi tối, trước khi đi ngủ
Bệnh nhân bị loét dạ dày
- Thuốc uống: có thể uống liều 40mg/ ngày/ lần, sử dụng trước khi đi ngủ hoặc uống với liều là 20mg/ lần, ngày sử dụng 2 lần
- Thuốc tiêm: sử dụng thuốc tiêm tĩnh mạch với liều lượng là 20mg/ lần, khoảng thời gian giữa các lần tiêm cách nhau là 12 tiếng đồng hồ. Người bệnh có thể kết hợp điều trị tiêm một liều tĩnh mạch với liều lượng là 10mg và tiêm truyền tĩnh mạch với liều lượng là 3,2mg/ giờ trong khoảng thời gian là 3 ngày
Bệnh nhân bị trào ngược dạ dày – thực quản
- Thuốc uống: sử dụng 20mg/ lần, ngày 2 lần, duy trì thời gian điều trị trong khoảng 6 tháng
- Thuốc tiêm: sử dụng thuốc tiêm tĩnh mạch với liều lượng là 20mg/ lần, khoảng thời gian giữa các lần tiêm cách nhau là 12 tiếng đồng hồ. Người bệnh có thể kết hợp điều trị tiêm một liều tĩnh mạch với liều lượng là 10mg và tiêm truyền tĩnh mạch với liều lượng là 3,2mg/ giờ trong khoảng thời gian là 3 ngày
Tham khảo liều dùng dành cho trẻ nhỏ
Trường hợp bị loét đường tiêu hóa (trẻ từ 1 – 16 tuổi)
- Sử dụng liều là 0,5mg/ kg/ ngày
- Có thể chia nhỏ làm 1 – 2 lần sử dụng
- Liều dùng tối đa trong một ngày là 40mg
- Sử dụng trước khi đi ngủ
Giảm lượng axit có trong dạ dày
- Thuốc uống: ban đầu uống với liều lượng là 20mg/ ngày, thời gian giữa các lần uống cách nhau khoảng 6 giờ. Trong các trường hợp cần thiết có thể tăng liều nhưng không được vượt quá 160mg/ ngày
- Thuốc tiêm: tiêm với liều từ 0,5 – 1mg/ lần tùy vào thể trạng của từng cơ thể, thời gian giữa 2 lần tiêm liên tiếp cách nhau khoảng 12 giờ. Liều tiêm tối đa không được vượt quá 20mg
Trường hợp bị trào ngược trong dạ dày – thực quản
- Trẻ từ 1 – 3 tháng tuổi: có thể uống với liều lượng là 0,5mg/ kg/ lần/ ngày. Thời gian điều trị trong khoảng 8 tuần. Hoặc cũng có thể tiêm với liều lượng là 0,25 – 0,5mg/ kg/ lần/ ngày
- Trẻ từ 3 tháng tuổi – 1 tuổi: uống với liều 0,5mg/kg/ lần/ ngày, ngày dùng 2 lần. Thời gian điều trị trong khoảng thời gian là 8 tuần
- Trẻ từ 1 – 16 tuổi: sử dụng liều 0,5mg/ kg/ lần/ ngày, ngày sử dụng 2 lần. Hoặc có thể sử dụng liều tiêm tĩnh mạch từ 0,25 – 0,5mg/ kg/ liều, khoảng cách giữa các lần tiêm phải cách nhau khoảng 12 giờ. Liều sử dụng tối đa không vượt quá 20mg.
Tác dụng phụ của thuốc
Sử dụng Famotidine có thể gặp phải một số tác dụng phụ sau:
- Đau đầu, mất ngủ, buồn nôn, khó thở
- Có dấu hiệu sưng môi, miệng, lưỡi
- Dễ chảy máu và bị bầm tím da
- Cảm giác tê ở chân, tay
- Rồi loạn nhịp tim, thởi gấp
- Vàng da
- Bị co giật
Discussion about this post