Thành phần:
Hoạt chất: progesteron dạng hạt mịn
Tá dược: dầu lạc, lecithin đậu nành.
Thành phần vỏ nang: gelatin, glycerol, titan dioxid (E171).
Dạng bào chế – quy cách đóng gói
Utrogestan 100mg: Hộp 30 viên nang (2 vỉ x 15 viên), dùng uống hoặc đặt âm đạo.
Utrogestan 200mg: Hộp 15 viên nang (1 vỉ x 7 viên và 1 vỉ x 8 viên), dùng uống hoặc đặt âm đạo
Công dụng của thuốc Utrogestan®
Thuốc Utrogestan® có một số công dụng sau:
- Điều trị thay thế nội tiết tố mãn kinh: Thuốc này được sử dụng cùng với estrogen ở những phụ nữ đã mãn kinh, nhưng chưa trải qua một cuộc phẫu thuật để loại bỏ tử cung (cắt tử cung)
- Vô kinh: dùng để điều trị tình trạng không có kinh nguyệt ở những phụ nữ có khả năng sinh con do thiếu progesterone trong cơ thể
- Rối loạn chức năng, chảy máu tử cung: điều trị chảy máu bất thường từ âm đạo do thay đổi nồng độ hormone nhưng không phải do mang thai hoặc sảy thai
- Tăng sản nội mạc tử cung: giúp ngăn ngừa tình trạng tăng sản nội mạc tử cung, trong đó các hormone giới tính nữ bị mất cân bằng và chảy máu nặng hoặc chảy máu không liên tục giữa các thời kỳ
- Thiếu progesterone khi mang thai: phòng ngừa sẩy thai và duy trì thai kỳ trong điều kiện nồng độ hormone progesterone giai đoạn hoàng thể thấp đáng kể
- Hội chứng tiền kinh nguyệt: để điều trị các triệu chứng gặp phải do sự thay đổi định kỳ về nồng độ hormone giới tính như là một phần của chu kỳ kinh nguyệt
- Tránh thai: giúp bạn tránh thai an toàn, được sử dụng như một dạng liều đặt vào âm đạo để đạt được biện pháp tránh thai.
Liều dùng
Thuốc dạng viên nang uống:
+ Liều dùng thông thường
- Dùng 200 – 300mg/ ngày, chia thành 1 – 2 lần uống
- Nên dùng 200mg vào buổi tối và 100mg vào buổi sáng (nếu cần thiết)
+ Liều dùng thông thường khi điều trị kinh nguyệt không đều, hội chứng tiền kinh nguyệt và tiền mãn kinh
- Dùng 200 – 300mg/ ngày, chia thành 1 – 2 lần uống
- Thời gian điều trị: 10 ngày cho mỗi chu kỳ
+ Liều dùng thông thường trong trường hợp dọa sinh non
- Dùng 400mg/ lần mỗi 6 – 8 giờ trong giai đoạn cấp tính
- Liều dùng duy trì: Dùng 200mg/ 3 lần/ ngày cho đến tuần thứ 36 của thai kỳ
Thuốc dạng viên đặt âm đạo:
+ Liều dùng thông thường
- Đặt 200mg/ ngày, chia thành 1 – 2 lần dùng
- Sử dụng vào buổi sáng và tối trước khi đi ngủ
+ Liều dùng thông thường khi điều trị kinh nguyệt không đều và rối loạn rụng trứng
- Đặt 200mg/ ngày
- Thời gian điều trị: 10 ngày cho mỗi chu kỳ
+ Liều dùng thông thường khi điều trị vô sinh do pha hoàng thể thiếu hụt hoàn toàn
- Liều khởi đầu: Đặt 100mg vào ngày thứ 13 và 14 của chu kỳ chuyển phôi
- Sau đó đặt 100mg/ 2 lần (sáng – tối)/ ngày từ ngày 15 – 25 của chu kỳ
- Liều duy trì (từ ngày thứ 26 trở đi): Tăng thêm 100mg/ ngày cho đến khi đạt đến liều 600mg/ ngày (chia thành 3 lần đặt), kéo dài liều cho đến ngày thứ 60
+ Liều dùng thông thường khi bổ sung giai đoạn hoàng thể trong thụ tinh ống nghiệm
- Sử dụng vào buổi tối ngày chuyển phôi
- Liều dùng: Đặt 200mg/ 3 lần (sáng – trưa – tối)/ ngày
+ Liều dùng thông thường trong trường hợp dọa sảy thai sớm và dự phòng sảy thai liên tiếp
- Đặt từ 100 – 200mg/ 2 lần/ ngày
- Duy trì đến tuần thứ 12 của thai kỳ
Tác dụng phụ của thuốc
Khi sử dụng thuốc bạn có thể gặp phải một số tác dụng phụ của thuốc như sau:
Tác dụng phụ khi sử dụng thuốc dạng viên nang:
- Buồn ngủ
- Chóng mặt
Tác dụng phụ khi sử dụng thuốc dạng viên đặt:
- Chảy dịch nhờn
- Nóng rát
- Ngứa
Nếu gặp phải một số các biểu hiện trên thì bạn nên hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc tới cơ sở y tế gần nhất để được tư vấn và điều trị kịp thời
Tương tác với thuốc khác
- Tương tác giữa các loại thuốc với nhau có thể làm mất tác dụng của loại thuốc bạn đang dùng và có một số tác dụng phụ xấu khác. Vì vậy, trước khi dùng thuốc Utrogestan® bạn cần xem xét và để ý các thành phần của thuốc cũng như hỏi tư vấn từ bác sĩ.
- Một số thuốc có thể gây ảnh hưởng mạnh tới tác dụng của thuốc Utrogestan® như: Ketoconazole, Nelfinavir, Ritonavir, Ciclosporin, Aminoglutethimide, Diazepam, Tizanidin, Terbinafine,…
- Ngoài ra, sử dụng rượu, bia, thuốc lá cũng có thể ảnh hưởng tới tác dụng của thuốc Utrogestan®
- Thuốc gây cảm ứng men mạnh như barbiturate, thuốc chống động kinh (phenyltoin), rifampicin, phenylbutazon, spironolacton và griseofulvin: những thuốc này làm tăng chuyển hóa ở gan.
- Một số kháng sinh (ampicillin, tetracyclin): thay đổi hệ vi sinh vật ở đường ruột, dẫn đến thay đổi chu trình gan ruột của cá steroid.
Vì những tương tác trên có thể khác nhau thùy theo từng các nhân nên các kết quả lâm sàng không thể dự đoán được.
Các progestin có thể làm giảm hấp thu glucose, do đó ở bệnh nhân bị bệnh tiểu đường sẽ gia tăng nhu cầu insulin và những thuốc điều trị tiểu đường khác.
Chống chỉ định
- Suy gan nặng.
- Dị ứng hay mẫn cảm với hoạt chất hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Phụ nữ có thai và đang cho con bú
- Không có chống chỉ định khi dùng Utrogestan trong thai kỳ kể cả trong những tuần đầu của thai kỳ.
- Chưa có nghiên cứu cụ thể progesteron có đi qua sữa mẹ hay không, nên tránh dùng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú.
Ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chú ý ở người lái xe hoặc sử dụng máy móc, thuốc này có thể gây buồn ngủ hoặc chóng mặt khi dùng đường uống. Để tránh tác dụng phụ này nên dùng thuốc vào buổi tối.
Discussion about this post