Thành phần thuốc:
Amoxicillin trihydrate tương đương Amoxicillin khan 500mg
Tá dược (Tinh bột sắn, Talc, Magnesi stearat, natri lauryl sulfat) vđ 1 viên
Dạng bào chế:
Hiện nay, trên thị trường, thuốc Amoxicillin được bào chế dưới các dạng như
- Dạng viên nang uống: các hàm lượng 250 mg, 500 mg amoxicillin
- Dạng viên nén: Amoxicillin 125 mg, Amoxicillin 250mg, Amoxicillin 500 mg và Amoxicillin 1g
- Dạng bột Amoxicillin trihydrat: 250 mg/gói
- Dạng bột muối natri Amoxicillin pha tiêm: 500 mg/ lọ và 1g/ lọ
Các đặc tính tác dụng:
Các đặc tính dược lực học:
Amoxicillin là một kháng sinh nhóm penicilin (Aminopenicilin), bền trong môi trường acid, có phổ tác dụng rộng hơn benzylpenicilin, đặc biệt có tác dụng chống trực khuẩn Gram âm. Tương tự như các penicilin khác, amoxicillin tác dụng diệt khuẩn, do ức chế sinh tổng hợp mucopeptid của thành tế bào vi khuẩn.
Amoxicillin có hoạt tính với phần lớn các loại vi khuẩn Gram âm và Gram dương như: liên cầu khuẩn, tụ cầu khuẩn thông tạo penicilinase, H.influenzae, Diplococcus pneumoniae, N.gonorrheae, E.coli và Proteus mirabilis.
Các đặc tính dược động học:
-
Hấp thu: Amoxicillin hấp thu khoảng 80% sau khi uống, thức uống không làm thay đổi sự hấp thu thuốc.
-
Phân bố: Sau khi uống 500mg nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được sau 2 giờ.
Thời gian bán hủy của thuốc khoảng 1 giờ. Thuốc được phân bố tới đa số các mô và môi trường sinh học: Kháng sinh hiện diện ở nồng độ điều trị trong các tiết chất tiết phế quản, trong xoang, nước bọt, nước ối, thủy dịch, dịch não tủy, thanh dịch, tai giữa. Amoxicilin qua được hàng rào nhau thai và được bài tiết qua sữa mẹ.
-
Chuyển hóa: Được chuyển hóa ở gan một phần, chuyển hóa thành penicilinic.
-
Thải trừ: Thời gian bán thải khoảng 1 giờ. Thải trừ chủ yếu qua thận (khoảng 70-80%), một phần thải trừ qua mật (khoảng 5-10%).
CÔNG DỤNG CỦA THUỐC AMOXICILLIN – CHỈ ĐỊNH VÀ LIỀU DÙNG
Chỉ định
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới do liên cầu khuẩn, phế cầu khuẩn, tụ cầu khuẩn không tiết penicilinase và H.influenzae.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng.
- Bệnh lậu.
- Nhiễm khuẩn đường mật.
- Nhiễm khuẩn da, cơ do liên cầu khuẩn, tụ cầu khuẩn, E.coli nhạy cảm với amoxicilin.
Liều lượng và cách dùng:
– Người lớn: 1-2g/ngày chia 3-4 lần/24 giờ, tối đa 6g/24 giờ.
– Trẻ em: 25 – 50mg/kg/ngày, chia làm 2-4 lần. Tối đa 150mg/kg/ngày.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
- Quá mẫn cảm với thành phần nào của thuốc, với bất cứ penicillin nào.
- Có tiền sử sốc phản vệ hoặc phản ứng quá mẫn nghiêm trọng với bất cứ loại β-lactam nào.
SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ ĐANG CHO CON BÚ:
Thời kỳ mang thai:
Các nghiên cứu trên động vật đã không chỉ ra tác hại của thuốc trên độc tính sinh sản, cả gián tiếp và trực tiếp. Các dữ liệu về sử dụng amoxicillin trong thai kỳ của người còn hạn chế, không thể chỉ ra nguy cơ tăng dị tật bẩm sinh ở trẻ. Có thể sử dụng amoxicillin ở phụ nữ có thai nếu được chỉ định và lợi ích cho mẹ vượt trội so với nguy cơ cho trẻ.
Thời kỳ đang cho con bú:
Amoxicillin có tiết vào sữa mẹ với một lượng nhỏ và có khả năng gây nhạy cảm. Do đó, trẻ sơ sinh bú sữa mẹ có thể bị tiêu chảy, nhiễm nấm màng nhầy. Trong trường hợp này cần ngưng cho trẻ bú mẹ. Amoxicillin chỉ nên dùng cho người mẹ đang cho con bú sau khi bác sĩ đánh giá giữa lợi ích và nguy cơ.
ẢNH HƯỞNG CỦA THUỐC LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC:
Vì thuốc có thể gây ra một số tác dụng không mong muốn ảnh hưởng đến hệ thần kinh trung ương như chóng mặt, co giật, tăng động nên bệnh nhân sử dụng thuốc cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
TÁC DỤNG PHỤ KHÔNG MONG MUỐN CỦA THUỐC:
Những tác dụng không mong muốn sau đây có thể xảy ra liên quan đến việc dùng amoxicillin.
– Tác dụng phụ thường gặp, ADR >1/100
Ngoại ban (3-10%), thường xuất hiện chậm, sau 7 ngày điều trị.
– Tác dụng phụ Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy.
Phản ứng quá mẫn: Ban đỏ, ban dát sần và mày đay, đặc biệt là hội chứng Stevens – Johnson.
– Tác dụng phụ Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Gan: Tăng SGOT.
Thần kinh trung ương: Kích động, vật vã, lo lắng, mất ngủ, lú lẫn, thay đổi ứng xử và chóng mặt.
Máu: Thiếu máu, giảm tiểu cầu, ban xuất huyết giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt.
AMOXICILLIN KHI KẾT HỢP VỚI CÁC THUỐC KHÁC
-
Dùng cùng lúc với allopurinol: Làm tăng nguy cơ dị ứng da.
-
Có thể có sự đối kháng giữa chất diệt khuẩn Amoxicillin và chất kìm khuẩn như cloramphenicol, tetracyclin.
- Sử dụng đồng thời với probenecid không được khuyến cáo. Probenecid làm giảm bài tiết amoxicillin qua ống thận, làm tăng và kéo dài nồng độ amoxicillin trong máu.
ĐỌC KỸ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TRƯỚC KHI DÙNG
THÔNG BÁO CHO BÁC SĨ HOẶC DƯỢC SĨ NHỮNG TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN GẶP PHẢI KHI SỬ DỤNG THUỐC
NẾU CẦN THÊM THÔNG TIN GÌ, XIN HỎI Ý KIẾN BÁC SĨ
Discussion about this post